LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI PANASONIC TES824 MỘT CÁCH ĐƠN GIÀN VÀ DỂ DÀNG.
LẬP TRÌNH TEB308 / 824
Lập Trình cơ bản bằng bàn Key
- Nhấn phím Program -> *#1234 ->” System No
Chú y:Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030
-Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới
-Select:tương đương với phím Auto Answer
-Store:Tương đương với phím Auto dial store
-End:Tương đương với phím Hold
-FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
-CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
-Redial:Dùng để lui trang màng hình trở lui
1. Ngày giờ hiện hành :
-Nhập 000 -> SP-Phone -> Year ( 00-99 )nhập hai số cho năm -> nhấn FWD -> Auto answer: chọn từ Jan -> Dec cho tháng
-> nhấn FWD cho day ( 1 -> 31 )nhập hai số cho ngày -> nhấn FWD cho thứ -> Auto answer: chọn Sun -> Sat -> nhấn FWD cho giờ
-> Auto answer chọn từ 1 -> 12 để chọn giờ -> nhấn FWD cho phút -> Auto answer chọn từ 00 -> 99 -> nhấn FWD cho buổi
-> Auto answer:AM/PM -> bấm store-> hold để kết thúc .
2. Đổi Password lập trình hệ thống:
-Nhập 002 -> bấm Next -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi -> bấm Store để lưu->bấm End kết thúc .
3. Bàn giám sát DSS :
-Nhập 003 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack
đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc .
-Nhập 004 ->bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS 1 hoặc 2 vừa chọn ở bước trên -> Ext Jack No ( 01-> 16 )
chọn Jack mà gắn bàn lập trình(thường chọn Jack 01) ->bấm Store để lưu ->bấm end để kết thúc .
4. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :
-Nhập 006 ->bấm Next -> bấm Select để chọn Auto hay Man ->bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
5. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :
-Nhập 007 ->bấm next ->bấm next ( Sun -> Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun -> sat ) hoặc * ( everyday ) chọn
tất cả các ngày trong tuần ->bấm select ( day / night / lunch –S/lunch-E ) chọn chế độ ngày,đêm-> hour ( 1 -> 12 ) bấm từ 1->12 chọn giờ
-> minute (00 -> 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút -> bấm select chọn AM hoặc PM -> bấm store để lưu ->bấm end kết thúc.
6. Chọn Jack làm máy Operator :
-Nhập 008 ->bấm next -> Ext jack No ( 01 -> 08 ) nhập từ 01->08 để chọn jack cho Operator -> bấm store để lưu ->bấm end kết thúc .
7. Thay đổi số máy nhánh :
có 3 Plan.Để thay đổi số máy nhánh bạn có thể chọn một trong 3 Plan sau
Plan 1 : 100 -> 199
Plan 2 : 100 -> 499
Plan 3 : 10 -> 49
-Nhập 009 ->bấm next ->bấm select chọn plan 1/2/3 ->bấm store ->bấm next -> Ext jack No ( 01->24 ) -> Ext No nhập số máy nhánh
cần thay đổi ->bấm Store để lưu-> bấm End kết thúc.
8. Kết nối CO hoặc không kết nối C0:
-Nhập 400 ->bấm Next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 để chọn C01-C08 hoặc * chọn tất cả C0 ->bấm select chọn connect hoặc
no connect ->bấm Store để lưu ->bấm end kết thúc .
9. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế độ DTMF
-Nhập 401 ->bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc * chọn tất cả
CO ->bấm select để chọn DTMF ->bấm store để lưu->bấm end kết thúc.
10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa : bằng cách chọn Enable những máy cần đổ
+ Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 408 -> bấm Next ->outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm * để chọn tất cả C0 -> Ext jack No ( 01…24/* )
nhập từ 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm * chọn tất cả máy nhánh đổ chuông ->bấm select chọn Enable / Disable-> bấm store để lưu
-> bấm end kết thúc.
+ Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 409 ->bấm Next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc * chọn tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* )
nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm * chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm select chọn Enable/ Disable-> bấmstore để lưu
->bấm end kết thúc .
.
+ Chế độ trưa : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 410 -> bấm Next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm* chọn tất cả C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* )
nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm* chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm select chọn Enable/ Disable -> bấm store để lưu
->bấm end kết thúc.
11. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
+ Chế độ ngày tương ứng với chương trình 408
- Nhập 411 ->bấm next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (01…24/*)
nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay ->bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s ->bấm store để lưu -> bấm end kết thúc .
+ Chế độ đêm tương ứng với chương trình 409
-Nhập 412 -> bấm next -> outside line No ( 1…8/* ) nhấp-> chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No(01….24/*)
nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay ->bấm Select chọn Immediately,
5s, 10s , 15s -> bấm store để lưu-> bấm end kết thúc .
+ Chế độ trưa tương ứng với chương trình 410
- Nhập 413 ->bấm next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc ) chọn tất cả C0-> Ext Jack No (01…24/*)
nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * chọn tất cả các máy đổ chuông Delay ->bấm Select chọn Immediately,
5s, 10s , 15s ->bấm store để lưu ->bấm end kết thúc .
Note: trong trường hợp không dùng bản tin thì trong lệnh 414, 415 phải chọn l Normal
12. Chế độ Hunting : Tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông
-Nhap 600 ->bấm next -> Ext jack No ( 01 -> 24 ) nhập 01->24 chọn máy nhánh để nhóm trong một nhóm -> Ext group ( 1…8 ) nhập 1
->8 chọn nhóm -> bấm Store để lưu -> bấm end kết thúc . ( Chọn các Ext vào trong một nhóm .)
-Nhập 100 -> bấmNext -> Ext group No ( 1…8 ) nhập 1->8 chọn nhóm máy nhánh->bấm Select chọn Enable/ Disable ->bấm store lưu -
>bấm end kết thúc . ( Chọn Group Ext dùng Hunting tưong ứng với lệnh 600 ) .
- Nhập101 -> bấm Next ->Ext group ( 1…8 ) nhập 1->8 chọn nhóm máy nhánh ->bấm select chọn Terminal / circular ->bấm store lưu
->bấm end kết thúc
- 414, 415 phải Dil jack thấp nhất trong nhóm đỗ chuông.
13. Chế độ DISA :
- Nhập 414 ( chế độ ngày ) -> outside line No (1….8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> bấm select chọn
normal/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) ->bấm Store lưu ->bấm End kết thúc . ( Chọn OGM1/OGM2 )
- Nhập 415 ( chế độ đêm ) -> outside line No (1….8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm * tất cả các C0 ->bấm select
NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) ->bấm Store ->bấm End kết thúc.
- Nhập 416 ( chế độ trưa ) -> next-> outside line No (1….8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả các C0
-> bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD ( chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấmn Store lưu -> bấm End kết thúc . ( Chọn OGM1/OGM2 ) .
14. Chế độ DISA 3 cấp :
- Nhập 500 ->bấm next ->bấm select with AA/Without AA ( chọn with AA) ->bấm Store lưu ->bấm end kết thúc ( chọn WithAA )
- Nhập 501 ->bấm next ->AA No ( 0->9 ) nhập 0->9 tương ứng với 10 máy nhánh trong chế độ AA ->bấm select Jack/Grp/3 level AA/Not Store
( chọn 3 LevelAA) -> Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) ->bấm Store lưu ->bấm end kết thúc .
* chú ý: Chọn AA No từ 0 -> 9 tương ứng với 10 máy nhánh trong Disa cấp 2 sau để chọn ở chế độ 3 level AA tương ứng cho AA No từ 0 -> 9 .
- Nhập 5X (X= 40 -> 49 ) ->bấm Next -> Second AA No ( 0….9 ) -> third AA No ( 0…9/* ) ->bấm select ( Jack/Grp/3 level AA/Not Store )
-> Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) -> bấm Store lưu ->bấm end kết thúc .
chú ý:
*X ( 40 -> 49 ) tương ứng AA No từ 0 -> 9 .
*Second AA No chọn số AA No theo từng nhánh từ 0 -> 9 . Sau đó chọn * cho Third AA No và chọn 3 level AA cho tất cả các nhánh trong third AA No .
*third AA No chọn số tương ứng cho từng nhánh từ AA No ( 0 ->9 ) để gán cho từng Jack cho từng Ext .
* 414, 415, 416 khai báo vào chế độ DISA cấp I ( Disa tổng ).
15. UCD( phân chia cuộc gọi đồng nhất) :
-nhập 4X ( 14-16 ) ->bấm next -> CO line No (1->8/* nhập từ 1->8 để chọn từng CO nhập * nếu chọn tất cả->bấm select chọn
Normal/UCD/ Modem(chọn UCD) ->bấm Store lưu -> bấm end kết thúc
Lưúy :X : 14-16: ngày , đêm , trưa
* Chọn UCD .
-408 cho chế độ ban ngày để chọn máy đổ chuông .khai báo giống mục V
-409 cho chế độ ban đêm để chọn máy đổ chuông .Khaibáo giống mục V
-410 cho chế độ ban trưa để chọn máy đổ chuông .Khai báo giống mục V
-Nhập 600 ->bấm next -> Ext Jack No(chọn máy đã khai báo đổ chuông phía trên) -> Ext group No(cho những máy đổ chuông vào cùng 1 nhóm)
- >bấm store lưu ->bấm end kết thúc
* cho những máy đổ chuông vào một nhóm .
-Nhập 100 ->bấm next -> Ext group No(chọn nhóm đổ chuông) ->bấm Select ( Enable/Disable ) -> bấm store lưu ->bấm end kết thúc
Chọn nhóm có những máy đổ chuông về chế độ Enable .
- Nhập 101 ->bấm next -> Ext group No ->bấm Select ( Terminal / Cicular ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc
*Chọn Terminal / Cicular cho nhóm “Ext group No” đã chọn ở chương trình 100
+Terminal chế độ đổ chuông không xoay vòng
+Cicular chế độ đổ chuông xoay vòng
-Nhập 527 ->bấm next -> UCD OGM No chọn 1…8 -> bấm store lưu ->bấm end kết thúc.
* Chọn bản tin UCD phát ra khi các máy đổ chuông bận
-Nhập 521 ->bấm next -> waiting time ( 1-32 min/1-59s ) ->bấm Select chọn thời gian ->bấm store lưu->bấm end kết thúc .
*Chọn khoảng thời gian chờ khi phát bản tin UCD khi các máy bận . Trong thời gian này nếu máy nào trong nhóm đổ chuông mà rãnh sẽ đổ chuông .
Thời gian chờ có thể thay đổi từ 1sà32min
-Nhập 523 -> bấm next ->bấm select chọn Intercept- Disa/Disconnect – OGM -> Disa/UCD OGM No ( 1…8 ) ->bấm store lưu ->bấm end kết thúc .
Intercept : +Normal : đổ chuông ở máy được khai báo đổ chuông sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
+ Disa : Phát bản tin OGM và đổ chuông ở máy khai báo sau UCD hoặc nhấn trực tiếp số nội bộ .
Disconnect : +Normal : kết thúc .
+DISA: Phát ra bản tin rồi kết thúc .
16. Cấm Ext gọi ra trên đường CO :
-Nhập 4X (X=05,06,07) ->bấm next ->outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack
từ 1->24 hoặc * chọn tất cả) ->bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài )
-> bấm store lưu ->bấm end kết thúc .
X=05 ban ngày,06 ban đêm,07 trưa
* Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .
17. Hạn Chế cuộc gọi :
- Nhập 3X (X= 02-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 2 ->cos 5) ->bấm store lưu -> bấm end kết thúc
02 : Class 2
03 : Class 3
04 : Class 4
05 : Class 5
- Nhập 6X (X= 01…03 ) ->bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .
01 : cho ban ngày
02 : cho ban ngày
03 : cho ban ngày
Đưa những Ext vào Cos ( từ 2…5 ) đã tạo mã cấm ở trên theo chế độ ngày đêm.
*ví dụ máy 101 không được phép gọi quốt tế chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt vào ban ngày,ban đêm chỉ gọi nội hạt,máy 102 chỉ gọi nội hạt .
Ta nhập lệnh 302 (class 2)->bấm next->code no->enter->vị trí 01 nhập mã cấm gọi quốc tế là 00 ->store->next->vị trí 02 nhập mã 17100
->store->next->vị trí 03 nhập mã cấm 17700->store->next->vị trí 04->nhập mã 17800->store->next->vị trí 05 nhập mã 17900->store->end.
Ta tiếp tục nhập lệnh 303(class 3)->bấm next->code no->enter->vị trí 01 nhập mã cấm gọi di đông liên tỉnh là 0->store->next-> vị trí 02 nhập
mã 17(171,177,178,179)->store->end,tiếp theo nhập lệnh 601(chế độ ban ngày)->chọn jack 01 tương ứng là máy 101 để đưa vào cos 2
(cấm gọi mã đầu 00 ,17100,17700,17800,17900 là mã gọi quốc tế đã tạo ở trên trong lệnh 302)->store->next ->chọn jack 02 tương ứng máy
102 để đưa vào cos 3 (cấm gọi mã đầu 0,17(171,178,179) là mã cấm gọi liên tỉnh di động) ->store->end,nhập lệnh 602(chế độ ban đêm)
->chọn jack 01 tương ứng máy 101 để đưa vào cos 3 cấm gọi di động liên tỉnh quốc tế chỉ gọi nội hạt->store->next->jack 02 tương ứng máy
102 để đưa vào cos 3 chỉ được gọi nột hạt->store->next->end
18. Gọi ra ngoài bằng Account code :
- 605 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) -> store -> end .
Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn
account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .
- 310-> next -> code No ( 01-50 ) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .
* Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)
- 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3->5 ) ở chế độ verify – toll .
- 601-602-603 : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3 -> class 5 ) .
19. ARS :Chế độ tự động chè dịch vụ khi gọi
-350 -> next -> Co line No ( 1…8/* chọn CO để sử dụng chế độ ARS) nhập từ 0->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,chọn tất cả thì chọn *
-> select ( enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable không chọn chế độ ARS ) -> Store -> end .
* Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .
- 351 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end .
Chọn mã vùng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 1 .
- 352 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end .
Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2 .
- 353 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end .
Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 3 .
- 354 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end .
Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho Route 4 .
- 361 -> next -> Route No ( 1…4 ) -> chọn từ 1 -> 4 để chọn Route 1 ->Route 4-> added Number
(chèn mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng)-> Store-> end
20. Đảo cực :
-424-> next -> Co line No ( 1…8/* ) chọn từ 1 ->8 cho CO 1->CO 8 hoặc chọn tất cả thì chọn*-> select ( enable chọn chế độ đảo
cực / Disable không chọn chế độ đảo cực ) -> Store-> end
Enable : chọn chế độ đảo cực .
21. Chỉnh thời gian Flash time :
-418-> next -> Co line No ( 1…8/* ) nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1->CO 8 nhập * nếu chọn tất cả-> select ( 600/900/1200ms )
-> Store -> end
22. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài cho EXT:
- 212-> next -> Time ( 1->32 minite là thời gian cần giới hạn )-> Store-> end .
Tạo khoảng thời gian giới hạn để đàm thoại ( 1-> 32 min )
- 613 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* chọn jack Ext từ 0 ->24 nếu chọn tất cả các jack thì nhập * )-> select (enable là giới
hạn/ Disable là không giới hạn ) -> Store-> end
Chọn Ext nào giới hạn thời gian gọi ra .
23. Giới hạn gọi ra trên đường CO :
205 -> next -> ( 1-32min là thời gian cần giới hạn) -> store -> end.
Áp dụng khi sử dụng ở chế độ call forwarding to out side CO line , call transfer to outside CO line . Khi hết thời gian giới hạn
sẽ chấm dứt cuộc đàm thoại .
24. Chuyển cuộc gọi trên đường CO line :
- 606 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1->24 để chọn Ext jack nếu chọn tất cả các jack thì nhập * ) -> select (enable
chế độ cho phép chuyển ) cuộc gọi/ Disable chế độ không cho phép chuyển cuộc gọi) -> Store -> end.
Enable ( cho ) , Disabl( không cho ) Ext tranfer to outside CO line .
25. Call Forwarding cuộc gọi trên đường CO line :
- 607 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1->24 để chọn từ jack 1->24,nhập * nếu chọn tất cả) -> select (enable chế độ
cho phép sử dụng / Disable không cho phép ) -> Store -> end .
Enable ( cho ) , Disabl( không cho ) Ext call forwarding outside CO line .
26. Reset dữ liệu hệ thống ( reset phần mềm )
- 999 -> Next -> Select ( all para / system / CO / E xt xt / Dss /Speed dial ) -> store -> end .
All para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default .
CO para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng CO line
Ext para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng Ext line
DSS para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng DSS console
27. Hiển thị số gọi đến :
- 900-> Next -> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,nhập * nếu chọn tất ca các CO) -> Select (enable
chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) -> store-> end
Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO
- 910 -> Next-> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1->CO 8,nhập * nếu chọn tất cả ) -> Select ( FSK chọn chế
độ hiển thị ở hệ FSK / DTMF chọn chế hiển thị ở hệ DTMF) -> store-> end .
Note: a. Chọn chế độ hiển thị.
b. gng phím xem lại cuộc gọi nhỡ: program 96 v 97 (khi dng Hunting Group thì khơng xem được cuộc gọi nhỡ).
28. Set cổng COM máy in RS232C
-800 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store -> Next -> Select ( 1200/2400/4800/9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc
độ của tổng đài ) -> store -> next -> select ( 7/8 bit ) -> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) -> store -> next
-> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .
29. Chọn chế độ in hay không in cuộc gọi ra hoặc vào :
- 802 -> next -> select ( On / Off / toll ) -> store -> next-> select ( On / Off ) -> store -> end .
Outgoing call : cuộc gọi ra : ON(in tất cả cuộc gọi) / OFF(không in)/ Toll ( in những cuộc gọi giới hạn ).
Incoming call : Cuộc gọi vào : On(in)/Off(kông gọi)
HOTLINE:
0937 197 877
Tổng truy cập: 526,123
Đang online: 34